Mã vùng điện thoại mới 64 tỉnh thành Việt Nam [CẬP NHẬT]
Mã vùng điện thoại mới là những số đầu tiên khi bạn gọi tới các quốc gia khác nhau trên thế giới hay các tỉnh thành khác nhau trong một quốc gia trong trường hợp bạn sử dụng điện thoại bàn. Mỗi đất nước sẽ có một mã vùng quốc tế riêng và mỗi tỉnh, thành phố cũng sẽ có mã khác nhau. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn đọc mã vùng của một số tỉnh thành cũng như cách để gọi điện đến các tỉnh đó theo quy định bộ mã vùng mới nhất.
Mục lục
- 1. Mã vùng điện thoại mới nhất 64 tỉnh thành
- 2. Tác động của việc chuyển đổi mã vùng mới
- 3. Lộ trình của kế hoạch chuyển đổi mã vùng Việt Nam
- 4. Mã vùng điện thoại mới của một số vùng và cách gọi điện thoại bàn theo mã vùng mới
- 4.1. Cách gọi điện thoại bàn theo mã vùng mới
- 4.2. Mã vùng số điện thoại cố định của một số tỉnh thành
- 5. Cách tra cứu mã vùng điện thoại mới
- 6. Kết luận
Mã vùng điện thoại mới nhất 64 tỉnh thành
Số Thứ tự | Tên tỉnh thành | Mã Vùng Cũ | Tên Tỉnh Thành | Mã Vùng Mới |
1 | An Giang | 76 | An Giang | 296 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 254 |
3 | Bắc Cạn | 281 | Bắc Cạn | 209 |
4 | Bắc Giang | 240 | Bắc Giang | 204 |
5 | Bạc Liêu | 781 | Bạc Liêu | 291 |
6 | Bắc Ninh | 241 | Bắc Ninh | 222 |
7 | Bến Tre | 75 | Bến Tre | 275 |
8 | Bình Định | 56 | Bình Định | 256 |
9 | Bình Dương | 650 | Bình Dương | 274 |
10 | Bình Phước | 651 | Bình Phước | 271 |
11 | Bình Thuận | 62 | Bình Thuận | 252 |
12 | Cà Mau | 780 | Cà Mau | 290 |
13 | Cần Thơ | 710 | Cần Thơ | 292 |
14 | Cao Bằng | 26 | Cao Bằng | 206 |
15 | Đà Nẵng | 511 | Đà Nẵng | 236 |
16 | Đắk Lắk | 500 | Đắk Lắk | 262 |
17 | Đắk Nông | 501 | Đắk Nông | 261 |
18 | Điện Biên | 230 | Điện Biên | 215 |
19 | Đồng Nai | 61 | Đồng Nai | 251 |
20 | Đồng Tháp | 67 | Đồng Tháp | 277 |
21 | Gia Lai | 59 | Gia Lai | 269 |
22 | Hà Nam | 351 | Hà Nam | 226 |
23 | Hà Nội | 4 | Hà Nội | 24 |
24 | Hà Tĩnh | 39 | Hà Tĩnh | 239 |
25 | Hải Dương | 320 | Hải Dương | 220 |
26 | Hải Phòng | 31 | Hải Phòng | 225 |
27 | Hậu Giang | 711 | Hậu Giang | 293 |
28 | Hồ Chí Minh | 8 | Hồ Chí Minh | 28 |
29 | Hưng Yên | 321 | Hưng Yên | 221 |
30 | Khánh Hoà | 58 | Khánh Hoà | 258 |
31 | Kiên Giang | 77 | Kiên Giang | 297 |
32 | Kon Tum | 60 | Kon Tum | 260 |
33 | Lai Châu | 231 | Lai Châu | 213 |
34 | Lâm Đồng | 63 | Lâm Đồng | 263 |
35 | Lạng Sơn | 25 | Lạng Sơn | 205 |
36 | Lào Cai | 20 | Lào Cai | 214 |
37 | Long An | 72 | Long An | 272 |
38 | Nam Định | 350 | Nam Định | 228 |
39 | Nghệ An | 38 | Nghệ An | 238 |
40 | Ninh Thuận | 68 | Ninh Thuận | 259 |
41 | Ninh Bình | 30 | Ninh Bình | 229 |
42 | Phú Yên | 57 | Phú Yên | 257 |
43 | Quảng Bình | 52 | Quảng Bình | 232 |
44 | Quảng Nam | 510 | Quảng Nam | 235 |
45 | Quảng Ngãi | 55 | Quảng Ngãi | 255 |
46 | Quảng Ninh | 33 | Quảng Ninh | 203 |
47 | Quảng Trị | 53 | Quảng Trị | 233 |
48 | Sóc Trăng | 79 | Sóc Trăng | 299 |
49 | Sơn La | 22 | Sơn La | 212 |
50 | Tây Ninh | 66 | Tây Ninh | 276 |
51 | Thái Bình | 36 | Thái Bình | 227 |
52 | Thái Nguyên | 280 | Thái Nguyên | 208 |
53 | Thanh Hóa | 37 | Thanh Hóa | 237 |
54 | Thừa Thiên – Huế | 54 | Thừa Thiên – Huế | 234 |
55 | Tiền Giang | 73 | Tiền Giang | 273 |
56 | Trà Vinh | 74 | Trà Vinh | 294 |
57 | Tuyên Quang | 27 | Tuyên Quang | 207 |
58 | Vĩnh Long | 70 | Vĩnh Long | 270 |
59 | Yên Bái | 29 | Yên Bái | 216 |
60 | Phú Thọ | 21 | Phú Thọ | 210 |
61 | Vĩnh Phúc | 21 | Vĩnh Phúc | 211 |
Tác động của việc chuyển đổi mã vùng mới
Theo Cục Viễn thông, bắt đầu từ ngày 11/2/2017 sẽ chính thức bắt đầu việc chuyển đổi mã vùng. Đây được coi là bước đầu cho sự bùng nổ của thông tin di động và phát triển lợi ích lâu dài cho người dân, xã hội.
Việc chuyển đổi mã vùng điện thoại nằm trong những mục tiêu cơ bản nhằm đáp ứng nhu cầu của thông tin di động đang bùng nổ mạnh trong thời gian tới. Trong thời gian qua xu hướng Internet vạn vật như một làn sóng mạnh mẽ trong xã hội. 50 tỷ kết nối di động là con số được dự báo trong năm 2050. Kế hoạch chuyển đổi mã vùng điện thoại mới như một điều tất yếu để đáp ứng nhu cầu phát triển bức thiết này.
Sau khi triển khai quy hoạch kho số viễn thông mới, chúng ta sẽ có trên 50 triệu số điện thoại di động 10 số để liên lạc giữa con người với nhau và 1 tỷ số điện thoại phục vụ cho các thiết bị phát triển Internet vạn vật. Việc triển khai kế hoạch chậm trễ sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình phát triển kinh tế, kìm hãm sự phát triển của các ngành ứng dụng công nghệ thông minh khác như giao thông, y tế, hệ thống điện lực,.. Và các bạn cũng nên nắm rõ được sự khác biệt giữa sim trả trước và sim trả sau để cân nhắc và sử dụng nhé.
Mục tiêu thứ hai trong kế hoạch chuyển đổi mã vùng đó là có được bảng mã vùng dễ nhớ trong mạng lưới viễn thông cố định và công bằng hơn người sử dụng vì thực tế hiện nay, còn tồn tại rất nhiều số điện thoại 11 chữ số. Trong quá trình chia tách và sáp nhật các tỉnh thành trong cả nước cũng xảy ra sự xáo trộn lớn trong độ dài số điện thoại, có tỉnh mã vùng là 1 chữ số, cũng có tỉnh là 2 chữ số, thậm chí là 3 chữ số. Ví dụ tỉnh Vĩnh Phúc có mã vùng là 21 sau khi được tách thành 2 tỉnh là Phú Thọ và Vĩnh Phúc thì lần lượt có số mã vùng là 210 và 211.
Tiếp nữa khi triển khai kế hoạch chuyển đổi mã vùng, Bộ TT&TT muốn tạo điều kiện để chuyển các mã mạng di động cho thuê bao di động 11 số hiện nay. Cụ thể sau khi triển khai, sẽ dành ra một mã riêng để làm mã mạng di động từ đó tất cả các thuê bao di động 11 số được chuyển về đồng nhất thành 10 số. Nếu việc thực hiện chuyển đổi mã vùng mới diễn ra chậm hơn dự kiến đồng nghĩa với việc việc chuyển đổi số điện thoại của các thuê bao 11 số về thuê bao 10 số cũng sẽ bị chậm lại. Như vậy, quá trình chuyển đổi đầu số điện thoại này cũng ảnh hưởng trực tiếp đến những người đang sử dụng các thuê bao có độ dài số điện thoại là 11 số.
Việc thực hiện chuyển đổi mã vùng điện thoại là kế hoạch mà tất cả các nước trên thế giới đều phải triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng và phát triển liên tục của dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin.
Ví dụ tại Hàn Quốc, năm 1992 tất cả các thuê bao có độ dài 7 chữ số tại Seoul được tăng lên thành 8 chữ số bằng cách thêm số 2 đằng trước. Đến năm 1999 toàn bộ thuê bao 7 chữ số của cả nước trừ Seoul cũng được tăng lên thành 8 chữ số bằng cách thêm số 2 đầu tiên. Tiếp đó, đến năm 2000 toàn bộ mã vùng điện thoại cố định của Hàn Quốc trừ Seoul được chuyển đổi có độ dài từ 3 chữ số còn 2 chữ số.
Tương tự đó, tại Trung Quốc vào năm 1995, mã vùng của Bắc Kinh được đổi từ 1 thành 10 và tiếp tục thay đổi độ dài thuê bao cố dinhj từ 7 chữ số lên 8 chữ số vào năm 1996. Theo đố, đến năm 2002 rất nhiều các tỉnh thành của Trung Quốc đã đổi mã vùng điện thoại cũng như độ dài số thuê bao nhằm bắt kịp sự phát triển của mạng viễn thông và công nghệ thông tin.
Lộ trình của kế hoạch chuyển đổi mã vùng Việt Nam
Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành triển khai chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định bắt đầu từ ngày 11/2/2017 và kế hoach được hoàn tất vào ngày 17/6/2017. Theo đó, kế hoạch được chia làm 3 giai đoạn chứ không tiến hành triển khai đồng bộ.
- Giai đoạn 1 bắt đầu bắt đầu từ ngày 11/2/2017. Thời gian quay số song song từ 11/2/2017 đến 12/3/2017. Thời gian duy trì âm báo từ 13/3/2017 đến 14/4/2017. Trong giai đoạn này có 13 tỉnh thành phố sẽ tiến hành chuyển đổi đầu số cố định mới bao gồm: Nghệ An, Hà Tĩnh,Thừa Thiên – Huế, Sơn La, Lào Cai, Quảng Trị, Quảng Bình, Lai Châu, Quảng Nam, Yên Bái, Thanh Hoá, Điện Biên,Đà Nẵng.
- Giai đoạn 2 bắt đầu bắt đầu từ ngày 15/4/2017. Thời gian quay số song song từ 15/4/2017 đến 14/5/2017. Thời gian duy trì âm báo từ 15/5/2017 đến 16/6/2017. Trong giai đoạn này có 23 tỉnh thành phố sẽ tiến hành chuyển đổi mã vùng cố định mới bao gồm: Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Hưng Yên, Hậu Giang, Thái Nguyên, Hải Dương, Cần Thơ, Bắc Ninh, Bắc Cạn, Thái Bình, Kiên Giang, Hà Nam, Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Cà Mau, Bắc Giang, Bạc Liêu, Quảng Ninh, An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng.
- Giai đoạn 3 bắt đầu bắt đầu từ ngày 17/6/2017. Thời gian quay số song song từ 17/6/2017 đến 16/7/2017. Thời gian duy trì âm báo từ 17/7/2017 đến 31/8/2017. Trong giai đoạn này có 23 tỉnh thành phố sẽ tiến hành chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định mới bao gồm: Tây Ninh, Hà Nội, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Đắc Lắk, Bình Phước, Đắc Nông, Gia Lai, Đồng Nai, Vĩnh Long, Bà Rịa – Vũng Tàu, Phú Yên, Tp. Hồ Chí Minh, Khánh Hoà, Kon Tum, Tiền Giang, Bình Dương, Bình Định, Bình Thuận, Bến Tre, Lâm Đồng, Long An, và Đồng Tháp.
Để nắm rõ số máy bàn theo từng vùng mới nhất hiện nay, thì các bạn cần tham khảo ngay cách tra cứu số điện thoại cố định tại đây nhé.
Mã vùng điện thoại mới của một số vùng và cách gọi điện thoại bàn theo mã vùng mới
Mặc dù hiện tại lượng người dùng điện thoại di động là rất lớn nhưng vẫn cần lưu ý nếu bạn thường xuyên liên lạc với bạn bè, người thân hoặc hay phải gọi điện, giao dịch với đối tác, khách hàng thông qua thuê bao cố định của VNPT hoặc của Viettel thì cần ghi nhớ mã vùng của các tỉnh đó tránh rơi vào tình huống giao dịch bị gián đoạn do không nhớ, bấm nhầm mã vùng tỉnh, thành phố.
Cách gọi điện thoại bàn theo mã vùng mới
0 + mã vùng + số điện thoại
- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh: 0 + 2X + XXXX XXXX
- Tỉnh, thành phố khác: 0 + 2XX + XXXX XXX
Các bạn hãy đọc và tham khảo ngay các địa chỉ làm lại sim Viettel uy tín nhất hiện nay tại đây nhé.
Mã vùng số điện thoại cố định của một số tỉnh thành
- Hà Nội: 24
- Bình Dương: 274
- Thành phố Hồ Chí Minh: 28
- Hải Phòng: 225
- Vũng Tàu: 254
- Bắc Ninh: 222
- Cần Thơ: 292
Ví dụ mã vùng Hà Nội là 04 nay chuyển sang 024 như vậy để gọi điện đến số máy bàn tại Hà Nội ta thực hiện như sau: Trước kia bấm 04.23456789 thì nay bạn bấm 024.23456789 và tương tự đối với các tỉnh thành khác.
Cách tra cứu mã vùng điện thoại mới
Nếu bạn không nhớ được hết tất cả ma vung dien thoai của tất cả các tỉnh, thành trên cả nước thì có thể thực hiện tra cứu thông tin thuê bao qua di động mã vùng từng tỉnh theo các cách sau đây:
Mobifone:
- Gọi đến tổng đài 9090 (200đ/phút) nếu là thuê bao di động
- Gọi đến hotline 0904 144 144 nếu là điện thoại bàn và cung cấp tên tỉnh, giao dịch viên sẽ tra cứu giúp bạn ma vung dien thoai moi.
Khi mà mã vùng điện thoại được thay đổi, thì Mobifone cũng cung cấp dịch vụ chuyển đổi sim Mobifone thành sim chính chủ để dễ dàng quản lý và giúp người dùng có trải nghiệm tốt hơn.
Vinaphone:
- Cách 1: Soạn tin theo cú pháp: (mã vùng) (tên tỉnh) gửi đến 900
- Cách 2: Gọi đến tổng đài 9191 (200đ/phút) nếu là thuê bao di động, Gọi đến hotline 0918 681 111 nếu là điện thoại bàn. Bạn chỉ cần cung cấp tên tỉnh, giao dịch viên sẽ tra cứu giúp bạn mã vùng của tỉnh đó rất nhanh
Viettel:
- Gọi đến tổng đài 198 (100đ/phút) nếu là thuê bao di động.
- Gọi đến hotline 0983 198 198 nếu là điện thoại bàn và cung cấp tên tỉnh, giao dịch viên sẽ tra cứu giúp bạn tra cứu mã vùng mới.
Kết luận
Như vậy, với bài viết ở trên, Banthe24h.vn đã mang đến cho bạn thông tin mã vùng các tỉnh thành Việt Nam. Hãy ghi nhớ mã vùng điện thoại mới hoặc cách tra cứu mã vùng mới. Việc này chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn không chỉ trong cuộc sống mà còn trong công việc hàng ngày.
Trong trường hợp các bạn còn thắc mắc về mã vùng điện thoại hoặc các bạn muốn tìm hiểu thêm về việc mua thẻ điện thoại online thì các bạn hãy liên hệ ngay với Banthe24h , tại Banthe24h đội ngũ chuyên viên tư vấn luôn sẵn sàng hỗ trợ cho các bạn một cách nhanh nhất.
Hỗ trợ thanh toán mua thẻ